Thuốc tim mạch Aprovel – Những thông tin cơ bản cần biết

Thuốc tim mạch Aprovel – Những thông tin cơ bản cần biết

Thuốc tim mạch Aprovel - Những thông tin cơ bản cần biết

Aprovel là thuốc gì? Thuốc được dùng trong những trường hợp nào? Có gì đáng lưu ý khi dùng thuốc không? Bạn cần nên biết những tác dụng phụ khi dùng thuốc? Hãy cùng tìm hiểu và phân tích thật kỹ bài viết dưới đây để hiểu rõ Aprovel là thuốc gì nhé!

Aprovel là thuốc gì

Aprovel thuộc nhóm thuốc chẹn thụ thể angiotensin II có tác dụng làm giãn mạch máu giãn ra và làm hạ huyết áp. Tên thành phần hoạt chất: Irbesartan. Thuốc có hoạt chất tương tự: Ircovas, Karvea, Avapro,…

Ngoài ra, thuốc irbesartan còn làm chậm quá trình suy giảm chức năng thận ở bệnh nhân tăng huyết áp và bệnh nhân mắc đái tháo đường tuýp 2,…

Thuốc tim mạch Irbesartan
Thuốc tim mạch Irbesartan

Trường hợp điều trị bệnh thận ở người mắc đái tháo đường tuýp 2 có tăng huyết áp, thuốc irbesartan được dùng với liều ban đầu là 150 mg x 1 lần/ ngày. Lưu ý, để duy trì có thể tăng liều lên 300 mg x 1 lần/ ngày.

Cách dùng – Liều dùng thuốc irbesartan

Cách dùng:

Dùng bằng đường uống. Viên thuốc phải được nuốt với một lượng nước thích hợp. Aprovel có thể được uống trong hoặc ngoài bữa ăn. Bạn nên uống liều thuốc hàng ngày vào cùng một thời điểm trong ngày. 

Điều quan trọng là bạn phải sử dụng Aprovel liên tục cho đến khi bác sĩ quyết định dùng phương cách điều trị khác. Luôn luôn tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ dành cho bạn. Bạn phải hỏi lại bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn không chắc chắn.

Liều dùng:

Bệnh nhân tăng huyết áp

Liều thông thường là 150mg một lần/ngày. Sau đó liều có thể tăng lên 300mg một lần/ngày tùy theo mức đáp ứng của huyết áp.

Bệnh nhân tăng huyết áp và đái tháo đường tuýp 2 với bệnh thận

Đối với bệnh nhân tăng huyết áp và đái tháo đường tuýp 2, dùng liều duy trì 300mg một lần/ngày là thích hợp cho điều trị bệnh thận đi kèm. Bác sĩ có thể khuyến cáo cho dùng liều thấp hơn, nhất là khi bắt đầu điều trị ở những bệnh nhân đang thẩm tách máu, hoặc ở những bệnh nhân trên 75 tuổi.

Hiệu quả hạ áp tối đa có thể đạt được trong vòng 4 – 6 tuần sau khi bắt đầu điều trị.

Trẻ em không nên dùng Aprovel

Không nên dùng Aprovel cho trẻ em dưới 18 tuổi. Nếu một trẻ nuốt vài viên thuốc, phải đi gặp bác sĩ ngay lập tức.

Những điều cần lưu ý khi dùng thuốc Aprovel

Ở những trường hợp bị mất muối và nước do dùng thuốc lợi tiểu liều cao, tiêu chảy hoặc nôn kéo dài, có thể xảy ra hạ huyết áp triệu chứng, đặc biệt sau khi uống liều irbesartan đầu tiên. Do đó, cần phải điều trị những triệu chứng bất thường này trước khi dùng.

Với người bệnh bị hẹp động mạch thận một bên hoặc hai bên, có nguy cơ tụt huyết áp mạnh khi dùng thuốc và suy giảm chức năng thận. Do vậy, cần thận trọng với những người bệnh suy thận và ghép thận.

Lưu ý, bệnh nhân phải đi kiểm tra định kỳ nồng độ kali và creatinin trong máu.

Cũng như với các thuốc giãn mạch khác, dùng irbesartan phải đặc biệt thận trọng trong các bệnh: Hẹp van động mạch chủ, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn, hẹp van hai lá.

Không nên dùng irbesartan cho những người bệnh cường aldosteron tiên phát không đáp ứng với các thuốc chống tăng huyết áp.

Sự hạ đột ngột huyết áp ở những người bệnh tim thiếu máu cục bộ có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim hoặc tai biến mạch máu não.

Tác dụng phụ có thể xảy ra trong quá trình dùng thuốc Aprovel

Các triệu chứng thường gặp khi dùng thuốc irbesartan

  • Chóng mặt, nhức đầu;
  • Hạ huyết áp thế đứng.
  • Hiện tượng hạ huyết áp, nhất là ở người bị giảm thể tích máu (người bệnh đang dùng thuốc lợi tiểu liều cao).
  • Có thể gây suy thận và hạ huyết áp nặng đối với bệnh nhân hẹp động mạch thận 2 bên.

Các triệu chứng ít gặp

  • Ban da, ngứa, mày đay, phù mạch;
  • Bị tăng enzym gan;
  • Nồng độ kali trong máu tăng;
  • Bệnh nhân có thể bị đau cơ, đau khớp;
  • Trường hợp nặng hơn, bạn có thể bị mệt, ho, rối loạn hô hấp, đau lưng, rối loạn tiêu hóa và giảm bạch cầu trung tính.

Hướng dẫn cách xử trí các tác động không mong muốn

Các triệu chứng không mong muốn ít xảy ra, thường nhẹ nên không cần xử trí gì đặc biệt.

Trường hợp nếu bắt đầu dùng thuốc bệnh nhân nên chú ý điều trị triệu chứng giảm thể tích máu nếu có.

Tương tác thuốc

Bệnh nhân đang sử dụng thuốc irbesartan cần lưu ý khi sử dụng chung với các thuốc khác:

  • Các thuốc lợi tiểu và các thuốc chống tăng huyết áp khác: có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp.
  • Tuy nhiên, irbesartan cũng đã được phối hợp với thuốc điều trị tăng huyết áp khác.
  • Lưu ý, việc điều trị trước bằng thuốc lợi tiểu liều cao có thể tăng nguy cơ tụt huyết áp khi bắt đầu điều trị với irbesartan như: furosemid, spironolacton…
  • Bổ sung kali hoặc thuốc lợi tiểu giữ kali
  • Lithi: nên tránh phối hợp này.
  • Các thuốc chống viêm không steroid (aspirin, diclofenac): có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của irbesartan và làm tăng nguy cơ tổn thương chức năng thận.

Phụ nữ mang thai và cho con bú có được dùng Aprovel không?

Phụ nữ đang mang thai

Chống chỉ định dùng thuốc irbesartan trong thời kỳ mang thai.

Thuốc có thể gây độc cho thai nhi như:

  • Giảm chức năng thận
  • Ít nước ối
  • Chậm cốt hóa xương sọ.

Độc cho trẻ sơ sinh:

  • Gây suy thận
  • Xảy ra tình trạng hạ huyết áp
  • Tăng nồng độ kali trong máu.

Do đó, khi phát hiện mình đang có thai, phải ngừng ngay irbesartan và thay bằng thuốc khác.

Trường hợp, nếu đã dùng irbesartan trong một thời gian dài, cần kiểm tra chụp sọ và chức năng thận, siêu âm cho thai nhi để đảm bảo an toàn cho thai.

Phụ nữ đang cho con bú

Chống chỉ định dùng thuốc irbesartan cho phụ nữ trong suốt thời kỳ cho con bú.

Xử trí trong trường hợp quá liều Aprovel

Liều tới 900 mg dùng cho người lớn trong 8 tuần không gây bất

kỳ độc tính nào.

Khi gặp quá liều, triệu chứng có thể xảy ra là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh. Trường hợp nhịp tim chậm cũng có thể xảy ra.

Tuy nhiên, hiện chưa có thông tin nào đặc biệt về xử trí quá liều irbesartan.

NÊN theo dõi chặt chẽ người bệnh để điều trị triệu chứng và hỗ trợ kịp thời.

Lưu ý, tuy chưa có biện pháp điều trị đặc biệt nào. Nhưng một số biện pháp được đề xuất như gây nôn và/hoặc rửa dạ dày, dùng than hoạt tính.

Cách bảo quản thuốc Aprovel

  • Bảo quản trong đồ bao gói kín ở nhiệt độ dưới 30ºC.
  • Giữ thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và trẻ nhỏ.
  • Không dùng thuốc đã hết hạn.
  • Với thuốc không dùng nữa, nên xử trí một cách cẩn thận không nên vứt ra rác thải của gia đình.

* Các thông tin về thuốc trên duocphamdragon.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của Bác sĩ.

Dr. Lan Huong

See all author post

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are makes.