Thuốc Acritel có công dụng là gì? Đối tượng nào được chỉ định sử dụng thuốc? Những lưu ý quan trọng khi dùng thuốc là gì? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết qua bài viết sau đây nhé!
Acritel là thuốc gì?
Thuốc Acritel là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm). Thuốc có hoạt chất là Levocetirizin ở dạng muối dihydroclorid. Dùng để điều trị triệu chứng các tình trạng liên quan đến dị ứng. Thuốc được bào chế dạng viên nén với hàm lượng 5mg và 10mg.
Hoạt chất: Levocetirizin.
Thuốc chứa thành phần tương tự: Xyzal, Levocozate F.C., Stadeltine.
Thành phần của thuốc Acritel
Acritel
Thành phần có trong mỗi viên thuốc dạng viên nén:
- Hoạt chất: 5mg Levocetrizin dihydroclorid trong viên Acritel.
- Tá dược: Lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể (M101), natri starch glyconat, magnesi stearat, povidon (kollidon 30), HPMC E6, talc, titan dioxyd, PEG 6000, polysorbat 80, dầu thầu dầu.
Acritel – 10
Thành phần có trong mỗi viên thuốc dạng viên nén:
- Hoạt chất: 10mg Levocetrizin dihydroclorid trong viên Acritel – 10.
- Tá dược: Lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể (M101), povidon (kollidon 30), croscarmellose natri, magnesium stearat, HPMC E6, talc, titan dioxyd, PEG 4000, polysorbat 80, dầu thầu dầu.
Tác dụng của thuốc Acritel
Thuốc Acritel có thành phần chính là Levocetirizin dihydroclorid, là thuốc kháng dị ứng thuộc nhóm kháng histamin. Được sử dụng trong điều trị triệu chứng các tình trạng dị ứng như:
- Viêm mũi dị ứng theo mùa.
- Viêm mũi dị ứng kinh niên.
- Mày đay vô căn mạn tính.
Chỉ định
Thuốc Acritel được chỉ định để:
- Làm giảm triệu chứng ở mũi và mắt trong bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng kinh niên.
- GIảm triệu chứng mày đay mạn tính vô căn.
Cách dùng và liều lượng của thuốc Acritel
Thuốc Acritel được dùng đường uống. Có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn. Thời gian điều trị thường trong vòng 4 đến 6 tuần. Liều dùng cho từng đối tượng cụ thể như sau:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
- Liều khuyến cáo dùng 5mg x 1 lần/ngày mỗi tối.
Trẻ em
- Trẻ em từ 6 – 11 tuổi: Dùng liều 2,5mg/ngày vào mỗi buổi tối. Không được dùng quá liều 2,5mg.
- Trẻ em dưới 6 tuổi: Không có dạng bào chế phù hợp cho liều dùng.
Người bệnh bị suy thận: Tùy theo mức độ suy thận ở người bệnh mà có liều điều trị phù hợp:
- Mức độ suy thận nhẹ: Khuyến cáo dùng liều 2,5mg x 1 lần/ngày.
- Mức độ suy thận vừa: Khuyến cáo dùng liều 2,5mg mỗi 2 ngày.
- Mức độ suy thận nặng: Khuyến cáo dùng liều 2,5mg x 2 lần/tuần (uống 1 lần mỗi 3 – 4 ngày).
- Mức độ suy thận giai đoạn cuối có kèm chạy thận nhân tạo: Chống chỉ định sử dụng thuốc.
Người cao tuổi
Không cần chỉnh lại liều Acritel cho người cao tuổi có chức năng thận bình thường. Tuy nhiên cần thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Thuốc Acritel có giá bao nhiêu?
Trên thị trường hiện nay thuốc Acritel được bán với giá tham khảo:
- Khoảng 96.000 – 100.000 VNĐ cho 1 hộp 3 vỉ x 10 viên Acritel hàm lượng 5mg.
- Khoảng 297.000 – 300.000 VNĐ cho 1 hộp 6 vỉ x 10 viên Acritel – 10 hàm lượng 10mg.
Mức giá chênh lệch tùy thuộc vào thời điểm mua thuốc và các nhà thuốc, cửa hàng khác nhau.
Tác dụng phụ của thuốc Acritel
Khi sử dụng thuốc Acritel có thể gặp các tác dụng không mong muốn, nhưng không phải đối tượng nào cũng gặp.
Cần ngưng sử dụng thuốc và liên hệ ngay trung tâm y tế gần nhất nếu gặp triệu chứng bao gồm: các triệu chứng dị ứng nặng như khó thở, khò khè, ngứa, nổi mày đay, và sưng.
Các tác dụng không mong muốn khác có thể gặp:
- Thường gặp: buồn ngủ, chóng mặt, nhức đầu, viêm họng và khó chịu ở mũi…
- Ít gặp: cảm giác ngứa ran hoặc tê trên da, tiêu chảy, phát ban, ngứa…
- Hiếp gặp: tăng nhịp tim, rối loạn cử động, nổi mày đay, sưng trên da, trầm cảm, ảo giác, khó ngủ, lú lẫn,…
- Rất hiếm gặp: làm dễ chảy máu hoặc bầm tím, thay đổi cảm nhận vị giác, ngất xỉu, nhìn mờ, tiểu buốt, phản ứng dị ứng nghiêm trọng, phản ứng tại chỗ, rối loạn cơ, rối loạn vận động, …
Khi gặp bất kỳ triệu chứng nào nghi ngờ là tác dụng phụ của thuốc, hãy thông báo cho bác sĩ, dược sĩ hoặc cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Để đảm bảo tính an toàn khi sử dụng thuốc vì một số thuốc có thể tương tác với thuốc Acritel. Cần thông báo cho bác sĩ biết các thuốc đã và đang sử dụng. Bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, các vitamin hoặc dược liệu,…
Thuốc Acritel có thể xảy ra tương tác khi dùng chung với các thuốc: Theophylin, Ritonavir.
Thận trọng dùng Acritel chung với rượu vì tác dụng của rượu có thể làm thay đổi hiệu quả của thuốc.
Đối tượng chống chỉ định dùng thuốc Acritel
Thuốc Acritel chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Trẻ em dưới 6 tuổi.
- Người bệnh suy giảm chức năng thận giai đoạn cuối, có chạy thận nhân tạo.
- Người bị dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Hiện tại chưa có thông tin an toàn khi sử dụng thuốc có hoạt chất Levocetirizin ở phụ nữ mang thai hoặc cho con bú. Cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng. Cân nhắc chỉ nên sử dụng khi lợi ích rõ ràng vượt trội hơn nguy cơ có thể xảy ra.
Thuốc Acritel được ghi nhận là có gây ra buồn ngủ, mệt mỏi và suy nhược ở người bệnh sử dụng Levocetirizin. Người bệnh nên thận trọng làm những công việc cần sự tập trung cao và phối hợp vận động như lái xe hoặc vận hành máy móc khi sử dụng thuốc Acritel.
Đối tượng thận trọng khi dùng thuốc Acritel
- Người cần sự tập trung cao, lái xe hoặc vận hành máy móc.
- Người có yếu tố nguy cơ gây bí tiểu.
- Người bệnh bị động kinh.
- Người không dung nạp được lactose hoặc có rối loạn hấp thu glucose-galactose.
- Phụ nữ đang mang thai hoặc mẹ đang cho con bú.
Xử lý khi quá liều thuốc Acritel
Dùng thuốc Acritel quá liều gây ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương hoặc tác dụng kháng cholinergic. Tác dụng không mong muốn ghi nhận bao gồm: lú lẫn, chóng mặt, giãn đồng tử, ngứa, bồn chồn, buồn ngủ, nhịp tim nhanh, bí tiểu,…
Hiện không có thuốc giải độc đặc hiệu khi sử dụng thuốc Acritel quá liều. Cần báo ngay cho cơ sở y tế địa phương, hoặc bác sĩ hoặc sĩ ngay khi phát hiện tình trạng sử dụng thuốc quá liều để kịp thời xử lý.
Trường hợp quên liều thuốc Acritel
Nếu quên không uống 1 liều, tuyệt đối không được uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên. Bỏ qua liều đã quên và uống tiếp liều tiếp theo như bình thường.
Trường hợp muốn ngưng thuốc sớm
Việc ngưng thuốc sớm không gây ra tác dụng không mong muốn nào. Tuy nhiên, các triệu chứng của bệnh có thể tái phát lại. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Cách bảo quản
- Giữ thuốc trong bao bì gốc của nhà sản xuất.
- Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, ở nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Để thuốc ngoài tầm tay của trẻ em.
* Các thông tin về thuốc trên duocphamdragon.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của Bác sĩ.