Thuốc Adrenalin 1mg/1ml – Công dụng, cách dùng và lưu ý

Thuốc Adrenalin 1mg/1ml – Công dụng, cách dùng và lưu ý

Thuốc Adrenalin 1mg/1ml - Công dụng, cách dùng và lưu ý

Thuốc Adrenalin 1mg/1ml là thuốc được dùng nhiều trong hồi sức-cấp cứu, tăng tần số co bóp tim mạch. Vậy thuốc Adrenalin 1mg/1ml được dùng như thế nào và cần lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin cần thiết về thuốc thông qua bài viết sau.

Adrenalin 1mg/1ml là gì?

Thuốc Adrenalin 1mg/1ml được sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc. Mỗi hộp thuốc có 10 ống. Mỗi ống chứa 1ml dung dịch Adrenalin. Chế phẩm là dung dịch trong suốt, được đóng trong ống thủy tinh hàn kín, không rạn nứt, không đen đầu với pH từ 2,8 đến 3,6.

Hoạt chất: Adrenalin.

Thuốc chứa thành phần tương tự: Adrenalin 1mg Vinphaco, Adretop,…

Thông tin về thuốc Adrenalin 1mg/1ml
Thông tin về thuốc Adrenalin 1mg/1ml

Thành phần của ống tiêm Adrenalin 1 mg

Mỗi ống tiêm chứa 1 mg/ml Adrenalin. 

Adrenalin 1mg/1ml có tác dụng gì?

Thuốc được bác sĩ chỉ định trong nhiều trường hợp như:

  • Cấp cứu choáng phản vệ hay choáng dạng phản vệ. Có giãn mạch hệ thống và cung lượng tim thấp, cấp cứu ngưng tim.
  • Cơn hen ác tính (có thể phối hợp với các thuốc khác như glucocorticoid, salbutamol).
  • Tiêm qua đường nội soi để ngăn ngừa chảy máu niêm mạc đường tiêu hóa trên.
  • Phối hợp với thuốc gây tê tại chỗ và gây tê tủy sống để làm giảm hấp thu toàn thân và kéo dài thời gian tác dụng.

Cách dùng Adrenalin 1mg/1ml

Việc chỉ định và sử dụng Adrenalin 1mg/1ml phải do bác sĩ, điều dưỡng có kinh nghiệm thực hiện.

Dung dịch thuốc tiêm adrenalin có thể dùng tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch, tiêm nội nhãn cầu, tiêm dưới da hoặc nội khí quản.

  • Tiêm dưới da thường kém hiệu quả hơn vì hấp thu chậm hơn.
  • Tiêm bắp cần tránh tiêm vào mông. Thay vào đó, tiêm vào vùng phía trước bên ngoài của đùi trong trường hợp sốc phản vệ.
  • Tuyệt đối không tiêm adrenalin 1mg/1ml chưa được pha loãng vào tĩnh mạch.

Liều dùng Adrenalin 1mg/1ml

Pha Adrenalin với liều lượng phải được tính toán theo mức độ nặng nhẹ và theo đáp ứng của từng người bệnh.

Dưới đây là một số gợi ý về liều thuốc Adrenalin 1mg/1ml. Tuy nhiên, trước khi sử dụng thuốc bạn cần nghe theo chỉ định điều trị của chuyên gia y tế. Tuyệt đối không tự ý dùng thuốc khi chưa có sự tham vấn y khoa của bác sĩ.

Choáng phản vệ

Adrenalin 1mg/1ml là thuốc lựa chọn ưu tiên để điều trị choáng phản vệ với liều lượng như sau:

  • Ở người lớn: Liều ban đầu để tiêm dưới da hoặc tiêm bắp từ 0,3 đến 0,5 ml dung dịch 1 mg/ml. Sau 20 hoặc 30 phút tiêm nhắc lại một lần.
  • Tiêm đường tĩnh mạch nếu tiêm bắp hoặc tiêm dưới da không có tác dụng. Liều tiêm tĩnh mạch là từ 3 – 5 ml dung dịch nồng độ 0,1 mg/ml (pha loãng với dung dịch natri clorid 0,9% hoặc glucose đẳng trương). Mỗi lần tiêm cách nhau từ 5 – 10 phút.
  • Trong trường hợp trụy tim mạch nặng thì phải tiêm trực tiếp adrenalin vào tim.
  • Nên dùng đường tĩnh mạch khi sốc, khó thở nặng hay khi có cản trở ở đường hô hấp.

Ngừng tim

Thuốc tiêm Adrenalin là thuốc ưu tiên để điều trị ngừng tim với liều lượng như sau:

  • Liều khuyên dùng ở người lớn: Tiêm tĩnh mạch từ 0,5 đến 1 mg, mỗi lần cách nhau từ 3 – 5 phút. Với người đã bị ngừng tim trước khi vào bệnh viện thì có khi phải dùng liều cao hơn nhiều (tới 5 mg tiêm tĩnh mạch).
  • Nếu cần thiết, có thể truyền adrenalin liên tục (0,2 đến 0,6 mg/phút).
  • Có thể tiêm thẳng vào tim 0,1 đến 1,0 mg adrenalin pha loãng trong vài ml dung dịch muối hay dung dịch glucose đẳng trương.
  • Tiêm adrenalin vào tĩnh mạch, khí quản hay tim có tác dụng tốt trong điều trị ngừng tim do rung thất. Adrenalin chủ yếu được sử dụng trong trường hợp điều trị rung thất khi sốc điện thất bại.
  • Ở trẻ em: Liều khuyên dùng là 7 – 27 microgam/kg (trung bình là 10 mcg/kg).

Sốc nhiễm khuẩn

Trong điều trị sốc nhiễm khuẩn nặng bằng truyền dịch, truyền dopamin một mình hoặc kết hợp với dobutamin bị thất bại, truyền adrenalin vào tĩnh mạch (0,5 đến 1 microgam/kg/phút) có thể có kết quả tốt.

Hen phế quản nặng

Adrenalin là thuốc có thể được dùng trong điều trị cơn hen cấp. Thuốc có tác dụng nhanh và làm giảm phù nề phế quản, từ đó góp phần cải thiện dung tích sống. Adrenalin tiêm dưới da thường có tác dụng ngay tức khắc và ngắn nhưng cứ 20 phút lại phải tiêm lại.

Tiêm nhiều liều adrenalin dưới da có thể duy trì tác dụng của liều tiêm đầu tiên và không gây tích lũy thuốc.

Liều tối ưu để điều trị cơn hen cấp tính tốt là liều 0,5 mg adrenalin tiêm dưới da. Liều này ít tác động lên hệ tim mạch. Không xem tăng huyết áp và tim nhanh là chống chỉ định đối với dùng adrenalin liều này, nếu người bệnh không bị bệnh tăng huyết áp hay bệnh tim từ trước.

Thở khò khè ở trẻ nhỏ

  • Ở trẻ dưới 2 tuổi, Adrenalin tiêm dưới da có tác dụng tốt để điều hòa cơn khó thở rít.
  • Adrenalin (1mg/1ml) được tiêm với liều 0,01 ml/kg.

Chảy máu đường tiêu hóa trên

Tiêm adrenalin qua nội soi giúp điều trị các vết loét chảy máu ở người bệnh bị chảy máu đường tiêu hóa trên. Tiêm 0,5 ml dung dịch adrenalin (1/10.000) chia làm nhiều mũi. Tiêm vào giữa và xung quanh ổ chảy máu cho đến khi máu ngừng chảy.

Giảm đau trong sản khoa

Adrenalin khi thêm vào các thuốc tê tại chỗ giúp làm tăng giảm đau hoặc để tăng cường và kéo dài gây tê ngoài màng cứng.

Khi thêm 0,2 mg adrenalin vào hỗn hợp thuốc gây tê có 10 microgam sufentanil và 2,5 mg bupivacain có tác dụng kéo dài giảm đau khi sinh. Bên cạnh đó, không gây tác dụng phụ có ý nghĩa lâm sàng cho cả thai nhi lẫn người mẹ.

Gây tê tại chỗ

Phối hợp adrenalin với các dung dịch thuốc tê tại chỗ có tác dụng giảm đau tốt trong một số tiểu phẫu thuật như khâu các vết rách không bị nhiễm khuẩn hay phức tạp ở mặt và da đầu ở trẻ em. Ví dụ một số thuốc tê như tetracain/adrenalin/cocain hay tetracain/lidocain/adrenalin).

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ được dùng để tham khảo. Liều dùng cụ thể còn tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo kỹ ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Thuốc Adrenalin giá bao nhiêu?

Thuốc Adrenalin 1mg/1ml được đóng gói và có giá như sau:

  • Hộp 10 ống x 1ml/mg.
  • Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
  • Loại thuốc: Thuốc kê đơn.
  • Giá tham khảo: 4.000 VNĐ/ống (có thể thay đổi tuỳ vào thời điểm và nơi bán).

Chống chỉ định Adrenalin 1mg/1ml

Thuốc Adrenalin 1mg/1ml không được dùng trong các trường hợp:

  • Gây mê bằng cyclopropan, halothan hay các thuốc mê nhóm halothan vì có thể gây ra rung thất.
  • Đang sử dụng thuốc ức chế MAO trong vòng 2 tuần.
  • Mắc bệnh tim mạch nặng, người bị giãn cơ tim, suy mạch vành.
  • Bị bí đái do tắc nghẽn.
  • Bị Glôcôm góc hẹp hay người bệnh có nguy cơ bị glôcôm góc đóng.
  • Bị tổn thương não, sốc không phải do phản vệ: không dùng dạng tiêm.
  • Chống chỉ định chung đối với thuốc co mạch ở người bị đái tháo đường, người bệnh bị cường giáp, tăng huyết áp, phụ nữ mang thai có huyết áp trên 130/80 (trừ trường hợp dùng phối hợp với thuốc gây tê tại chỗ để giảm hấp thu và kéo dài thời gian tác dụng).
  • Không dùng cho người quá mẫn với các amin giống giao cảm hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Khi dùng đồng thời với thuốc tiêm gây tê tại chỗ ở một số vùng như ngón tay, ngón chân, tai có thể làm tăng nguy cơ co mạch và bị kết vảy ở những mô đó.
  • Người cần điều trị cấp cứu sốc phản vệ, không có chống chỉ định tuyệt đối với việc dùng adrenalin.

Thận trọng khi dùng thuốc Adrenalin

Cấm tuyệt đối tiêm Adrenalin 1mg/1ml chưa được pha loãng vào tĩnh mạch. Sử dụng thận trọng ở người:

  • Quá nhạy cảm với adrenalin, đặc biệt là người bị cường giáp.
  • Mắc các bệnh về tim mạch như thiếu máu cục bộ cơ tim, loạn nhịp hay nhịp nhanh hay bệnh mạch máu có tắc nghẽn như xơ vữa động mạch, tăng huyết áp, phình động mạch. Hay đau ngực ở người bệnh đã có cơn đau thắt ngực.
  • Bị bệnh đái tháo đường hay bị glôcôm góc hẹp.
  • Đang dùng thuốc glycosid tim, quinidin và các thuốc chống trầm cảm ba vòng.

Tiêm nhanh Adrenalin 1mg/1ml  đường tĩnh mạch có thể gây tử vong do xuất huyết não hoặc loạn nhịp tim. Tuy nhiên trong trường hợp ngừng tim mất mạch, cần tiêm tĩnh mạch nhanh. Không nhỏ dung dịch adrenalin vào mắt người bệnh bị glôcôm góc hẹp hoặc người bệnh có nguy cơ bị glôcôm góc đóng. Nếu nhỏ mũi quá nhiều adrenalin có thể gây ra phản ứng sung huyết trở lại và tăng chảy nước mũi. Tránh dùng tại chỗ ở đầu chi, tai, dương vật… vì khi giảm tưới máu những vùng này có thể gây tổn thương mô xung huyết. Khi tiêm vào ngón chân, ngón tay, bàn tay, bàn chân có thể gây ra các phản ứng tại chỗ như tím tái, lạnh, mất cảm giác, bầm tím, chảy máu, ban đỏ, tổn thương xương,… Nếu phát hiện các dấu hiệu trên khi dùng thuốc, cần đến bác sĩ ngay lập tức.

Đối với phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai

Adrenalin ít đi qua nhau thai và vào máu thai nhi nên có thể không gây dị dạng cho thai nhi. Tuy nhiên, dùng adrenalin trong những tháng cuối của thai kỳ hoặc trong khi sinh có thể gây thiếu oxy cho thai nhi. Chỉ dùng adrenalin cho phụ nữ mang thai khi những lợi ích thu được vượt quá những nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi và cần được đánh giá kỹ càng bởi các bác sĩ.

Phụ nữ cho con bú

Thận trọng không cho con bú vì chưa biết thuốc có vào sữa mẹ hay không.

Tác dụng phụ của thuốc Adrenalin 1mg/1ml

Thường gặp:

  • Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu, đổ mồ hôi.
  • Tim mạch: Tim nhanh, huyết áp nhanh, hồi hộp, đánh trống ngực.
  • Thần kinh: Run, lo âu, chóng mặt, đau đầu.
  • Tiêu hóa: Tiết nhiều nước bọt.
  • Da: nhợt nhạt, toát mồ hôi.

Ít gặp:

  • Tim mạch: Loạn nhịp thất.
  • Tiêu hóa: Kém ăn, nôn và buồn nôn.
  • Thần kinh: Sợ hãi, bồn chồn, mất ngủ, dễ bị kích thích.
  • Tiết niệu – sinh dục: Đái khó, bí tiểu.
  • Hô hấp: Khó thở, phù phổi.

Hiếm gặp:

  • Tim mạch: Hoại tử mô (do adrenalin thoát ra ngoài mạch máu khi tiêm), xuất huyết não, phù phổi (vì tăng huyết áp), hoại thư (vì co mạch), loạn nhịp tim, đau thắt ngực, tụt huyết áp, chóng mặt hoa mắt, ngất xỉu, ngừng tim, .
  • Thần kinh: Rối loạn tâm thần, lú lẫn, xuất huyết não.
  • Rối loạn chuyển hóa: đặc biệt là chuyển hóa glucose.

Tương tác thuốc khi dùng Adrenalin 1mg/1ml

Thuốc chẹn beta không chọn lọc

Thuốc làm thay đổi tác dụng làm tăng huyết áp của adrenalin. Có thể xảy ra phản ứng tăng huyết áp và/hoặc chậm nhịp tim đáng kể, nguy hiểm tới tính mạng.

  • Propranolol,
  • Thuốc ức chế MAO,
  • Alkaloid của Rauwolfia.

Thuốc gây mê bay hơi

Thuốc gây nguy cơ loạn nhịp tim nếu dùng chung adrenalin, trừ khi với liều rất nhỏ. Trẻ em ít bị hơn.

  • Cyclopropan,
  • Enfluran,
  • Halothan,
  • Isofluran,
  • Fluroxen,
  • Methoxyfluran,
  • Diethyl ether.

Thuốc chống trầm cảm ba vòng

Thuốc làm người bệnh tăng đáp ứng rất mạnh với adrenalin (tăng huyết áp, rối loạn nhịp tim…).

Ma hoàng, yohimbin

Tránh dùng đồng thời với adrenalin vì có thể gây kích thích thần kinh trung ương.

Xử trí khi quá liều Adrenalin 1mg/1ml

Do adrenalin bị phân huỷ rất nhanh trong cơ thể nên các tác dụng có hại của adrenalin tồn tại rất ngắn. Điều trị các phản ứng ngộ độc ở người bệnh nhạy cảm với thuốc hay do dùng quá liều chủ yếu là điều trị hỗ trợ. Hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được điều trị kịp thời.

Xử trí khi quên liều

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy dùng lại càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với thời gian uống liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã được chỉ định.

Lưu ý khi dùng

Khi vô ý tiêm Adrenalin vào ngón chân, ngón tay, bàn tay, bàn chân có thể gây ra các phản ứng tại chỗ như tím tái, lạnh, mất cảm giác, bầm tím, chảy máu, ban đỏ, tổn thương xương cần đến bác sĩ ngay lập tức.

Ngừng thuốc cần hỏi ý kiến bác sĩ khi có những dấu hiệu như tăng nhạy cảm, cảm giác khó chịu xuất hiện và tăng lên trong quá trình dùng thuốc khi phẫu thuật.

Khi thuốc bị thoát vào mạch máu: dùng phentolamin làm thuốc giải độc và do bác sĩ thực hiện. Sau khi tiêm thì chỗ bị tái nhợt sẽ giảm dần. Theo dõi nếu tái phát có thể tiêm thêm phentolamin.

Trong khi dùng thuốc hay truyền thuốc liên tục, cần được theo dõi chức năng phổi, chức năng tim, huyết áp, mức độ tái nhợt ở vị trí truyền, hiện tượng thoát mạch.

Điều trị tụt huyết áp, cần phải đánh giá thể tích nội mạch.

Cách bảo quản thuốc Adrenalin

  • Tránh để Adrenalin ở nơi có ánh sáng và không khí, vì thuốc khá nhạy cảm.
  • Bảo quản thuốc ở tủ lạnh (2 – 8°C), (không để nơi nóng và tránh ánh sáng).
  • Bỏ thuốc nếu thấy thuốc chuyển sang màu nâu – hồng hoặc có cặn.

* Các thông tin về thuốc trên duocphamdragon.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của Bác sĩ.

Để lại một câu trả lời

Địa chỉ email của bạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc là make.