Thuốc Albiomin có công dụng là gì? Thuốc được dùng trong những trường hợp nào? Bạn cần lưu ý điều gì khi sử dụng thuốc Albiomin? Hãy cùng phân tích chi tiết ở bài viết dưới đây.
Albiomin là thuốc gì?
Thuốc Albiomin được sản xuất bởi Công ty Biotest Pharma (Đức). Thuốc ở dạng dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch, có thành phần chính là human albumin. Thuốc được sử dụng để điều trị sốc giảm thể tích máu, phòng ngừa hiện tượng cô đặc máu, chống mất nước và điện giải. Thuốc chứa thành phần tương tự: Buminate, Plasbumin-5, Albuked 5, Albuminar-25, Plasbumin-25.
Thành phần của thuốc Albiomin
Thành phần chính của thuốc Albiomin là human albumin. Đây là protein quan trọng nhất của huyết thanh tham gia vào 2 chức năng chính là:
- Duy trì áp suất keo của huyết tương.
- Vận chuyển các chất trong máu (bilirubin, hormon steroid, thuốc).
Thuốc được điều chế từ máu toàn phần chứa các protein hòa tan và các chất điện giải, nhưng không có các cholinesterase huyết tương, các yếu tố đông máu và kháng thể nhóm máu. Vì vậy có thể truyền thuốc mà không cần chú ý đến nhóm máu của người nhận.
Albiomin có tác dụng gì?
Thuốc Albiomin được chỉ định dùng để:
- Điều trị cấp cứu trường hợp choáng do giảm thể tích máu mà những phương pháp khác không đủ hiệu quả.
- Đề phòng hiện tượng cô đặc máu, chống mất nước và điện giải khi bỏng nặng.
- Điều trị trường hợp giảm protein huyết, đặc biệt là liên quan đến mất quá nhiều albumin.
- Điều trị tăng bilirubin huyết kết hợp với truyền thay máu trong bệnh tan máu bẩm sinh.
- Sử dụng trong các phẫu thuật nối tắt tuần hoàn tim – phổi và trong hội chứng suy hô hấp người lớn để kết hợp pha loãng máu.
Cách dùng và liều dùng thuốc Albiomin
Cách dùng
Sử dụng trực tiếp theo đường tĩnh mạch, hoặc pha trong dung dịch đẳng trương (ví dụ dung dịch nước muối sinh lý 0,9 %).
Liều dùng cho từng đối tượng
Cần điều chỉnh tốc độ truyền, liều dùng, nồng độ phù hợp với tình trạng lâm sàng và chỉ định điều trị đối với từng bệnh nhân. Các thông số của tuần hoàn máu, kiểm tra huyết động học của máu cần được xác định đầy đủ và đều đặn, bao gồm:
- Mạch, huyết áp động mạch.
- Huyết áp tĩnh mạch trung tâm.
- Huyết áp động mạch phổi.
- Lượng nước tiểu thải trừ.
- Các chất điện giải.
- Chỉ số hematocrit hoặc hemoglobin.
Tốc độ truyền là 1 – 2 ml/phút (dung dịch 5 %) hoặc 1 ml/ phút (dung dịch 25 %). Có thể tăng tốc độ truyền trong điều trị choáng.
Trong 48 giờ không nên truyền quá 250 g. Phải thay thế bằng huyết tương nếu cần dùng quá liều này.
Khi choáng do giảm thể tích máu cấp
Liều ban đầu cho người lớn là 25 g albumin (500 ml dung dịch 5 % hoặc 100 ml dung dịch 25 %) và cho trẻ em khoảng 1 g/kg. Có thể nhắc lại một liều sau 15 – 30 phút nếu cần. Có thể phải truyền máu toàn phần khi xuất huyết.
Khi giảm protein huyết
Liều tối đa là 2 g/kg thể trọng trong 1 ngày.
Khi bị bỏng
Liều và thời gian dùng tùy thuộc vào diện tích bỏng. Liều dùng cần thiết đủ để hồi phục thể tích huyết tương và giảm hiện tượng cô đặc máu là 500 ml dung dịch 5 % hay 100 ml dung dịch 25 % cùng với các dung dịch điện giải. Dùng 6,25 – 12,5 g để điều trị bỏng không khẩn cấp ở trẻ em.
Khi tăng bilirubin huyết ở trẻ sơ sinh
Dùng 1 g/kg thể trọng trước khi truyền thay máu (có thể thêm albumin với liều 1,5 – 2,5 g/100ml máu vào dịch thay máu được truyền).
Thuốc Albiomin giá bao nhiêu?
Trên thị trường hiện nay thuốc Albiomin được bán với giá tham khảo 1.200.000 – 1.300.000 VNĐ cho hộp 1 chai 100 ml. Giá thành của thuốc có thể chênh lệch tùy thuộc vào thời điểm mua thuốc và các nhà phân phối khác nhau.
Tác dụng phụ của thuốc Albiomin
Trong thời gian điều trị bằng thuốc Albiomin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn sau:
- Nóng bừng mặt, ngứa, sốt và buồn nôn.
- Run, nôn mửa, ban đỏ, tụt huyết áp, mạch nhanh, khó thở. Khi giảm tốc độ truyền dịch hoặc khi ngưng truyền thì các phản ứng này thường biến mất nhanh chóng.
- Có thể xảy ra sốc phản vệ nhưng rất hiếm. Khi đó, cần ngưng truyền dịch và tiến hành biện pháp điều trị thích hợp.
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc có thể xảy ra khi sử dụng thuốc Albiomin đồng thời với các thuốc sau:
- Yếu tố hoạt hóa đông máu (prekallikrein) có thể kích thích biến đổi kininogen thành kinin gây hạ huyết áp.
- Dung dịch albumin nhiễm nhôm có thể gây độc cho những người suy thận đã được truyền lượng lớn albumin, dẫn đến loạn dưỡng xương và bệnh lý về não.
Để tránh tương tác thuốc, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ các thuốc bạn đang dùng hoặc đã dùng gần đây, kể các thuốc không kê đơn.
Đối tượng chống chỉ định dùng Albiomin
Chống chỉ định thuốc Albiomin với các đối tượng sau:
- Tiền sử mẫn cảm với albumin người.
- Thiếu máu nặng.
- Suy tim.
- Tăng thể tích máu.
- Phù phổi.
Phụ nữ có thai và mẹ cho con bú có sử dụng được Albiomin hay không?
Thận trọng khi sử dụng Albiomin cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Đối tượng thận trọng khi dùng thuốc Albiomin
Sử dụng thận trọng đối với bệnh nhân mắc bệnh lý có thể gây tăng thể tích máu hoặc gây loãng máu như:
- Suy tim mất bù.
- Cao huyết áp.
- Giãn tĩnh mạch thực quản.
- Phù phổi.
- Xuất huyết tạng.
- Thiếu máu nặng.
- Vô niệu do nguyên nhân tại thận và sau thận.
Xử lý khi quá liều thuốc Albiomin
Nếu liều dùng và tốc độ truyền không được điều chỉnh phù hợp với tình trạng tuần hoàn của bệnh nhân có thể xảy ra tăng thể tích máu.
Dừng ngay việc truyền dịch ngay khi gặp các dấu hiệu ban đầu của tình trạng tiền gánh tim mạch như:
- Đau đầu, buồn nôn.
- Nghẽn tĩnh mạch cảnh.
- Tăng huyết áp.
- Tăng áp suất tĩnh mạch phổi, phù phổi.
Trường hợp quên liều
Thuốc được sử dụng dưới sự giám sát của nhân viên y tế nên không xảy ra việc quên liều.
Lưu ý gì khi sử dụng thuốc Albiomin
Khi sử dụng thuốc Albiomin bạn cần lưu ý một số điều sau:
- Để đề phòng tăng thể tích tuần hoàn quá mức và tăng nguy cơ mất nước, cần đảm bảo bù đủ nước cho người bệnh.
- Để phục hồi hoặc làm cân bằng nồng độ chất điện giải cho bệnh nhân, cần kiểm tra tình trạng chất điện giải cũng như thực hiện các bước cần thiết khác.
- Việc pha loãng dung dịch albumin với nước cất pha tiêm có thể làm người bệnh bị tán huyết.
- Trường hợp truyền vào với một thể tích tương đối lớn dung dịch aIbumin 20%, cần kiểm tra tình trạng đông máu và trị số hematocrit của người bệnh. Để đảm bảo bổ sung đầy đủ các chất thay thế cho các thành phần khác của máu (như yếu tố đông máu, chất điện giải, tiểu cầu và hồng cầu) có thể áp dụng các biện pháp chăm sóc cần thiết.
- Để đảm bảo được mối liên hệ giữa bệnh nhân với lô thuốc đã dùng cần ghi lại số lô của chế phẩm
- Thuốc không có tác dụng điều trị thận hư có suy thận, xơ gan mạn, thiếu dinh dưỡng.
Cách bảo quản
- Chế phẩm chưa mở nắp có thể bảo quản tới 3 năm ở nhiệt độ ≤ 37°C và tới 5 năm ở 2 – 8 °C.
- Tránh để đông lạnh vì lọ có thể nứt gây nhiễm tạp. Chỉ dùng trong vòng 4 giờ sau khi mở nắp.
- Tránh ánh sáng.
* Các thông tin về thuốc trên duocphamdragon.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của Bác sĩ.