Atiliver là thuốc gì? Công dụng, cách dùng và một số lưu ý

Atiliver là thuốc gì? Công dụng, cách dùng và một số lưu ý

Atiliver là thuốc gì? Công dụng, cách dùng và một số lưu ý

Atiliver là thuốc được dùng hỗ trợ trong bệnh lý gan. Thuốc có những thành phần nào? Công dụng của từng thành phần là gì? Chỉ định dùng thuốc ra sao? Liều dùng thuốc thế nào là thích hợp? Tất cả sẽ được giải đáp trong bài viết sau đây.

Atiliver là thuốc gì?

Thuốc được bào chế ở dạng viên nang cứng do Công ty cổ phần dược phẩm Khang Minh sản xuất và phân phối. Thuốc được sử dụng hỗ trợ điều trị các bệnh lý tại gan.

Atiliver được điều chế dưới dạng viên nang cứng
Atiliver được điều chế dưới dạng viên nang cứng

Thành phần

Thành phần có trong thuốc bao gồm:

  • Diệp hạ châu đắng: 800 mg.
  • Xuyên tâm liên: 200 mg.
  • Bồ công anh: 200 mg.
  • Cỏ mực 200: mg.

Công dụng của từng thành phần

Diệp hạ châu

Diệp hạ châu chiếm hàm lượng cao nhất trong thuốc. Những hoạt chất có trong diệp hạ châu bao gồm flavonoid, tannin, triterpen, acid hữu cơ… Trong dân gian, Diệp hạ châu còn được gọi là chó đẻ, cam kiềm. Vị thuốc ngọt đắng, tính quân bình. Dược lực của thuốc được ghi nhận cụ thể là:

  • Giúp giảm độc, thanh can lợi mật, thông huyết, lợi tiểu.
  • Hỗ trợ điều trị viêm gan hoàng đản, viêm da thần kinh, mụn nhọt, viêm họng, viêm thận.
  • Phù thũng, sốt rét, viêm ruột tiêu chảy.

Xuyên tâm liên

Theo Đông Y, Xuyên tâm liên được gọi là khổ đởm thảo, nhất kiến hỷ. Bài thuốc có vị đắng – tính hàn. Vị thuốc tác dụng vào 3 kinh phế, can, tỳ. Vì thế, thuốc nổi bật với công dụng chỉ khái, thanh phế, tiêu trừ các bệnh sinh ở hầu họng. Thuốc phù hợp hỗ trợ các bệnh nhân bị viêm họng, viêm amidan. Ngoài ra, khổ đởm thảo còn dùng trong các trường hợp ho gà, ho lao, viêm đường tiết niệu.

Bồ công anh

Trong y học cổ truyền, Bồ công anh được mệnh danh là Hoàng hoa địa đinh, cây mũi mác. Đặc biệt, vị thuốc ngọt, đắng và có tính hàn. Thuốc tác động hiệu quả vào nhiều kinh như: tỳ, vị, thận, đại tràng, tiểu tràng, bàng quang, can đởm.

Với kinh nghiệm dân gian, người ta dùng lá thuốc này làm bài thuốc bổ cho phụ nữ tắc tia sữa, sưng đau vú. Bên cạnh đó, thuốc giúp thanh nhiệt, tán nhiệt kết, trị chứng ủng tắc, giải độc, tiêu viêm. Đồng thời, thuốc còn được sắc uống khi bị viêm bàng quang, viêm túi mật không do sỏi, quai bị,…

Cỏ mực

Theo tên khoa học, Cỏ mực được gọi là Eclipta alba Hassk thuộc họ Cúc Asteraceae. Khi vò nát thuốc sẽ có nước chảy ra như mực đen nên gọi là “cỏ mực”. Không như những vị thuốc kể trên, cỏ mực có vị vừa ngọt vừa chua. Bài thuốc có tính hàn với màu đen tuyền quý hiếm.

Thuốc phát huy công dụng trong những bệnh cảnh xuất huyết cụ thể là: xuất huyết dạ dày, tiêu máu, tiểu máu, thổ huyết do lao, rong kinh,… Thuốc có thể cầm máu cực kỳ hiệu quả. Thuốc còn có khả năng nhuận huyết, làm đen râu tóc.

Tác dụng Atiliver

Thuốc được chỉ định trong những trường hợp sau:

  • Hạ thấp các chỉ số men gan của bệnh gan, tụy.
  • Phối hợp điều trị trong bệnh viêm gan.

Cách dùng và liều dùng Atiliver

Cách dùng

Nuốt cả viên thuốc kèm với nước lọc, sau bữa ăn.

Liều dùng cho từng đối tượng

Tuỳ theo độ tuổi mà liều dùng cụ thể như sau:

  • Trẻ em từ 6 – 12 tuổi : uống 1 – 2 viên/lần, uống 3 lần mỗi ngày.
  • Trẻ em trên 12 – 15 tuổi : uống 2 – 4 viên/lần, uống 2 lần mỗi ngày.
  • Trẻ em trên 15 tuổi và người lớn : uống 2 – 4 viên/lần, uống 3 lần mỗi ngày.

Liều thuốc và thời gian điều trị có thể thay đổi tùy theo sự chỉ định của thầy thuốc.

Tác dụng phụ của Atiliver

Chưa ghi nhận các phản ứng có hại hoặc bất thường khi sử dụng thuốc. Tuy nhiên, khi có tác dụng ngoài mong muốn, liên hệ bác sĩ, dược sĩ để được tư vấn, xử trí càng sớm càng tốt.

Tương tác thuốc

Chưa có báo cáo cụ thể. Nên liệt kê các loại thuốc đang sử dụng kể cả thuốc kê đơn (OTC) cho bác sĩ, điều này sẽ hạn chế tối đa tương tác khi sử dụng thuốc cho bạn.

Đối tượng chống chỉ định dùng Atiliver

Những đối tượng nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Phụ nữ có thai và mẹ cho con bú có uống được Atiliver?

Thận trọng với những phụ nữ mang thai và cho con bú. Vị thuốc này chỉ được sử dụng dưới sự chỉ định của chuyên gia y tế.

Đối tượng thận trọng khi dùng Atiliver

Thận trọng với phụ nữ mang thai và cho con bú. Đồng thời, khi xuất hiện những triệu chứng bất thường, bạn cần ngưng thuốc và đến cơ sở y tế gần nhất.

Xử lý khi quá liều Atiliver

Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều. Tuy nhiên, người thân cần theo dõi tình trạng bệnh nhân chặt chẽ nếu dùng quá liều chỉ định của thuốc để xử trí nhanh chóng khi có diễn biến xấu xảy ra.

Trường hợp quên liều Atiliver

Uống liều đã quên ngay khi nhớ ra. Trong tình huống, đã gần tới thời điểm uống liều kế tiếp, bạn nên uống liều tiếp theo mà không cần bổ sung. Tuyệt đối không dùng cùng lúc 2 liều thuốc.

Lưu ý gì khi sử dụng

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc Atiliver trước khi dùng. Khi có những dấu hiệu bất thường, cần đến Trung tâm cấp cứu 115 hoặc cơ sở y tế gần nhất để chữa trị.

Cách bảo quản

Bạn nên để thuốc trong lọ, hộp đậy kín. Tránh ẩm, mốc mọt. Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ nhỏ.

Thời gian sử dụng thuốc là trong vòng 3 năm kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc quá thời hạn trên.

Atiliver giá bao nhiêu?

Thuốc có 2 dạng đóng gói: lọ 60 viên và hộp 10 vỉ x 10 viên. Tùy theo nhà phân phối, giá thuốc dao động khoảng 1.950 đến 2.335 VNĐ/ viên.

* Các thông tin về thuốc trên duocphamdragon.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của Bác sĩ.

Để lại một câu trả lời

Địa chỉ email của bạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc là make.