Betasiphon là thuốc gì? Thuốc này có thành phần và công dụng như thế nào? Người dùng cần lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng tìm hiểu về sản phẩm qua bài viết sau nhé!
Betasiphon là thuốc gì?
Betasiphon là sản phẩm được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm 2/9 – Nadyphar. Thuốc với thành phần từ những dược liệu tự nhiên như actiso và râu mèo, có tác dụng điều trị các bệnh về gan, mật, thận, các bệnh về đường tiêu hóa, dị ứng.
Thuốc được bào chế dạng dung dịch uống.
Quy cách đóng gói: hộp 18 ống x 15 ml và hộp một chai 120 ml.
Thành phần hoạt chất: cao lỏng Râu Mèo, cao lỏng Actiso, dung dịch Sorbitol.
Thuốc chứa thành phần tương tự: Bar, Boganic,…
Thành phần của thuốc Betasiphon
Ống 5 ml
Hoạt chất:
- Cao lỏng Râu mèo (Orthosiphon stamineus Extract) 1:1 1 ml;
- Cao lỏng Actisô (Cynara scolymus Extract) 1:1 2,4 ml;
- Dung dịch Sorbitol (tương ứng với Sorbitol 1 g).
Tá dược vừa đủ 5 ml.
Chai 120 ml
Hoạt chất:
- Cao lỏng Râu mèo (Orthosiphon stamineus Extract) 1:1 24 ml;
- Cao lỏng Actisô (Cynara scolymus Extract) 1:1 57,6 ml;
- Dung dịch Sorbitol (tương ứng với Sorbitol 24 g).
Tá dược: Đường trắng, methyl hydroxybenzoat, propylhydroxybenzoat, caramel bột, ethanol 96%, nước tinh khiết vừa đủ 120 ml
Công dụng của từng thành phần trong Betasiphon
Cao Râu mèo và Actiso là hai thành phần chính trong Betasiphon với các công dụng như sau:
- Cao Râu mèo: có tác dụng làm tăng bài tiết nước tiểu, tăng thải trừ ure, acid uric, clorua, sắc tố mật, không độc và có thể dùng lâu dài. Được dùng làm thuốc lợi tiểu, giải độc trong các trường hợp đường tiết niệu, sỏi niệu.
- Cao Actiso: có tác dụng lợi mật, tăng thải trừ các chất thải của mật, giảm cholesterol, giảm ure máu, lipid máu, giúp giải độc gan, lợi tiểu.
Chỉ định của Betasiphon
Thuốc được dùng để phối hợp điều trị các bệnh như:
- Các bệnh về gan mật như sỏi mật, viêm túi mật, viêm gan.
- Các bệnh thận viêm thận, viêm bàng quang, sỏi thận.
- Các bệnh về đường tiêu hóa, khó tiêu, đầy hơi, chướng bụng, táo bón.
- Thanh lợi thấp nhiệt, lợi tiểu.
Cách dùng và liều dùng của Betasiphon
Cách dùng
Sản phẩm được bào chế dạng lỏng, dùng đường uống.
Liều dùng
Tùy vào đối tượng mà liều lượng sản phẩm sử dụng khác nhau:
- Người lớn: mỗi lần uống 5 ml (khoảng 1 muỗng cà phê), ngày dùng từ 3-4 lần.
- Trẻ em: mỗi lần uống 5 ml (khoảng 1 muỗng cà phê), ngày dùng 2 lần.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc với liều cao, bệnh nhân có thể gặp phải tình trạng tiêu chảy. Thông báo cho bác sĩ hoặc các chuyên gia y tế biết về những triệu chứng bất thường gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Betasiphon có tác dụng lợi tiểu. Vì vậy, khi dùng sản phẩm chung với các thuốc khác sẽ làm rút ngắn thời gian di chuyển của các thuốc. Từ đó làm giảm sự hấp thu của các thuốc uống cùng. Khuyến cáo khi sử dụng nên uống cách xa các thuốc khác.
Các đối tượng chống chỉ định của Betasiphon
Các đối tượng sau chống chỉ định với thuốc:
- Bệnh nhân bị nghẽn đường mật, suy gan, suy thận.
- Bệnh nhân đái tháo đường, đái tháo nhạt.
- Người bị huyết áp thấp.
- Phụ nữ có thai.
Lưu ý sử dụng thuốc trên các đối tượng đặc biệt
Phụ nữ có thai và cho con bú
Betasiphon chống chỉ định cho phụ nữ mang thai do có thể gây tác dụng phụ tiêu chảy.
Cẩn trọng khi sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú vì có thể gây rối loạn nước và điện giải.
Sử dụng thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc
Hiện chưa có báo cáo về tác dụng bất lợi của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Cách xử lý khi quá liều
Do tác dụng lợi tiểu nên khi quá liều thuốc sẽ có dấu hiệu rối loạn nước và điện giải. Bù nước và điện giải là biện pháp cần thiết khi xử trí khi quá liều thuốc.
Hãy báo ngay cho bác sĩ hoặc đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để có biện pháp xử lý kịp thời khi quá liều.
Cách xử lý khi quên một liều
Nên sử dụng thuốc theo đúng liều lượng khuyến cáo. Nếu liều đã quên gần với liều tiếp theo thì nên bỏ qua liều đã quên và sử dụng theo như lịch uống thuốc. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên. Vì điều này có thể gây ra những nguy cơ nguy hiểm cho người dùng.
Trong trường hợp thời điểm nhớ ra liều đã quên cách xa liều tiếp theo thì nên sử dụng ngay khi nhớ ra.
Lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc
- Chỉ dùng thuốc theo sự kê đơn của bác sĩ.
- Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng.
- Khi gặp phải những tác dụng không mong muốn cần thông báo ngay cho bác sĩ để có hướng xử trí phù hợp.
- Xem hạn sử dụng trước khi dùng. Không dùng thuốc đã hết hạn sử dụng, đổi màu, biến chất.
Cách bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, dưới 30°C. Để xa tầm tay của trẻ em.
* Các thông tin về thuốc trên duocphamdragon.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của Bác sĩ.
Nguồn:
1. Betasiphon
https://drugbank.vn/thuoc/Betasiphon&VD-25104-16
2. Đỗ Tất Lợi (2006). Những cây thuốc và vị thuốc VIệt Nam. Nhà xuất bản Y học. Trang 219-220.
3. Đỗ Tất Lợi (2006). Những cây thuốc và vị thuốc VIệt Nam. Nhà xuất bản Y học. Trang 221-222.